Đáp Án và Giải Thích Ielts Reading Cam 15 Test 1 - IELTS IDV

Đáp Án và Giải Thích Ielts Reading Cam 15 Test 1

Cam 15 Test 1 – Answers explained and translated by IDV IELTS

Dưới đây IDV hướng dẫn cách tìm ra đáp án đúng kèm giải thích chi tiết câu trả lời cho Reading Test 1 sách Cam 15 cho các bạn. Chúc bạn học tốt và vượt aim nhé.

Khóa Học Reading Online tiết kiệm, hiệu quả, bài bản ngay từ đầu: https://idvielts.com/khoa-hoc-ielts-online-tot/

Khóa Học i7 trọn gói Ielts 7.0 thống nhất theo 1 phương pháp giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, tăng sự tập trung: https://idvielts.com/category/khaigiang/ 

  1. Đáp án: oval

Key words: leaves, shape

Sử dụng kỹ năng scanning, có thể thấy rằng ở đoạn 1 mô tả chi tiết các đặc điểm của cây, trong đó có lá, vì vậy chúng ta sẽ chú ý đến đoạn này. Ở câu thứ 2: “The tree is thickly branched with […], dark green oval leaves, […]” (Cây có nhiều nhánh…, lá màu xanh đậm hình bầu dục). Do đó, “oval” là câu trả lời.

  1. Đáp án: husk

Key words: surrounds, fruit, open, ripe

Tương tự, quả là một đặc điểm khác của cây, vì vậy chúng ta vẫn sẽ xem xét ở đoạn 1. Có hai câu đề cập đến quả: “The fruit is encased in a fleshy husk. When the fruit is ripe, this husk splits into two halves along a ridge running the length of the fruit”. “To be encased in something” là được bao phủ hoàn toàn bởi một cái gì đó, trong bài là “fleshy husk” (lớp vỏ mềm). Hơn nữa “splits into two halves” (tách thành hai nửa) là một hình thức của “breaking open” (mở/vỡ ra), do đó có thể khẳng định “husk” chính là câu trả lời.

  • to surround = to encase
  • to break = to split
  1. Đáp án: seed

Key words: produce, spice nutmeg

Mặc dù “nutmeg” được đề cập trong cả đoạn 1 và đoạn 2, nhưng đoạn 2 tập trung vào lịch sử ứng dụng của “nutmeg” chứ không phải về nguồn gốc các bộ phận khác nhau của cây, vì vậy cần chú ý đến đoạn 1. Ở câu cuối cùng: “These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril.” Vì “the former” dùng để chỉ chủ thể được đề cập đến đầu tiên, trong trường hợp này là “spices nutmeg”, có thể suy luận rằng “spices nutmeg” được sản xuất từ hạt khô. Do đó “seed” là đáp án.

Cam 15 Test 1 – Answers explained and translated by IDV IELTS

  1. Đáp án: mace

Key words: covering, aril, produce

câu cui cùng ca đon 1 va xem xét đ tìm đáp án cho câu 3, “the latter” đ đ cp đến cái phía sau, cái được nhc đến sau “nutmeg” là “mace”. Câu trước gii thích ý nghĩa ca t “aril”, là lp bc màu đ quanh ht. Lưu ý key word covering. Do đó, có th hiu “mace” được to ra t “aril”. Đáp án là “mace”.

  1. Đáp án: False

Key words: Middle Ages, Europeans, knew, grown

Thông qua việc scanning, chúng ta có thể thấy “Middle Ages period” được nhắc đến ở đoạn 2, cần chú ý đến đoạn này. “Arabs were the exclusive importers of the spice to Europe” (người Ả Rập là nhà nhập khẩu độc quyền gia vị này vào Châu Âu) nên có thể hiểu rằng họ là những người duy nhất tiếp cận được với nguồn “nutmeg”. Hơn nữa, “they never revealed the exact location of the source” (họ không bao giờ tiết lộ vị trí chính xác của nguồn), có nghĩa là không có người châu Âu nào ngoài người Ả Rập biết về nguồn gốc của “nutmeg”, về nơi “nutmeg” được trồng. Vì vậy đáp án câu này là FALSE.

  1. Đáp án: Not Given

Key words: VOC, first, major trading

Vì VOC chỉ được đề cập ở đoạn 4 nên cần xem xét đoạn này. Trong câu statement, từ “first” mang ý nghĩa là không có công ty thương mại lớn nào “trước” VOC. Tuy nhiên, không có câu nào trong bài đề cập đến điều này; câu duy nhất nhấn mạnh vị trí VOC là nó là “richest commercial operation in the world”, không phải “the first”. Không thể kết luận tuyên bố đó là đúng hay sai, nên đáp án ở đây là NOT GIVEN.

  • trading company = commercial operation
  1. Đáp án: True

Key words: following, Treaty of Breda, Dutch, control, all, where nutmeg grew

Bng vic s dng k năng scanning, chúng ta có th thy rng Treaty of Breda được đ cp đến trong đon 5, đon có nói v cách người Hà Lan (Dutch) và người Anh (British) đến đnh cư và nhng gì xy ra sau đó. Đon văn cho thy người Hà lan đã “securely in control of the Bandas” (kim soát an toàn vùng Bandas), nơi tt c sn lượng “nutmeg” được tp trung vào các khu vc d canh phòng và “there was no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would leave the islands” (ht ging tt s không có cơ hi phát trin bt c nơi nào khi được mang ra khi đo). Điu này có nghĩa là qun đo Bandas là hòn đo duy nht “nutmeg” mc, và người Hà Lan hoàn toàn kim soát nhng hòn đo đó, ngoi tr duy nht hòn đo Run. Tuy nhiên, thông qua “Treaty of Breda” (hip ước Breda), quyn s hu Run cũng được chuyn cho người Hà Lan. Do đó, sau “Treaty of Breda”, đúng là tt c các hòn đo nơi nutmeg mc đu thuc quyn kim soát ca người Hà Lan.

(translated by IDV IELTS)

  1. Đáp án: Arabs

Key words: Middle Ages, brought to, Europe

Xem xét đon 2, đon đ cp đến “Middle Ages”. Như đã đ cp, “throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the spice to Europe” (người Ả Rập là nhà nhập khẩu độc quyền gia vị này vào Châu Âu), có nghĩa là người Arabs là những người duy nhất mang “nutmeg” đến châu Âu vào thời Trung Cổ. Vì vậy, đáp án đúng là “Arabs”.

  1. Đáp án: plague

Key words: 17th century, disease

Thế k 17 bt đu t năm 1600, vì vy cn xem xét nơi mà thi kỳ này được đ cp ln đu tiên – đon 4. Trong đon này, mt căn bnh được gi là “the plague” được đ cp đến, các bác sĩ quyết đnh s cha khi bng “nutmeg”, khiến cho mi người mun có được “nutmeg” vào thi đim đó. Do đó, “plague” là câu tr li.

  1. Đáp án: lime

Key words: 17th century, Dutch, avoid, outside, obtained, British

Thông tin v vic người Hà Lan bo v được v trí đc quyn ca mình được nêu ra trong đon 5. “All exported nutmeg was covered with lime to make sure there was no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would leave the islands” (tất cả nhục đậu khấu xuất khẩu được phủ bằng vôi để chắc chắn hạt giống tốt sẽ không có cơ hội phát triển ở bất cứ nơi nào khi được mang ra khỏi đảo). Có thể hiểu rằng sau đó để tránh hạt giống tốt được trồng bên ngoài các hòn đảo, người Hà Lan đã phủ vôi lên “nutmeg”. Do đó, đáp án câu 10 là “lime”

Ngoài ra chúng ta có thể tìm được câu trả lời cho câu 11 ở đây.  Đoạn văn đề cập rằng mặc dù người Hà Lan đã kiểm soát quần đảo Banda, một trong số đảo đó là Run nằm dưới sự kiểm soát của người Anh. Sau trao đổi thương mại, người Anh đã trao lại đảo Run cho người Hà Lan. Do đó có thể nói rằng người Hà Lan cuối cùng đã giành được đảo run từ tay người Anh.

  • cultivated = grown
  1. Đáp án: Run

Key words: 17th century, Dutch, avoid, outside, obtained, British

Gii thích câu 10.

  1. Đáp án: Mauritius

Key words: 1770, secretly taken

Vì năm 1770 được đ cp trong đon 6 nên s chú ý đa này. Đon đ cp đến “a Frenchman … smuggled nutmeg plants to safety in Mauritius” (một người đàn ông Pháp …lén mang thành công cây nhục đậu khấu an toàn tới Mauritius). “Smuggle” được hiểu là trộm đi, lén mang đi, đây là phần thông tin chúng ta đang tìm kiếm. Vì vậy, “Mauritius” là đáp án của câu 12.

  • secretly taken = smuggle
  1. Đáp án: tsunami

Key words: 1778, half, Banda Islands, destroyed

Mt s kin vào năm 1778 đã được đ cp trong đon 6: “a volcanic eruption in the Banda region caused a tsunami that wiped out half the nutmeg groves”. “Wipe out” cùng nghĩa với “destroy”, và có thể hiểu rằng sóng thần là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện này. Đáp án là “tsunami”.

  • destroy = wipe out
  1. Đáp án: C

Key words: time, not in use

Đon C đ cp: “At present, the average car spends more than 90 percent of its life parked”. Ở ngữ cảnh này “parked” mang nghĩa là ô tô được tắt ở chế độ đứng yên và không được sử dụng, có ngĩa là khoảng thời gian được đề cập đến là 90% tuổi thọ của ô tô. Do đó câu trả lời là C.

  1. Đáp án: B

Key words: advantages, individual road-users

Trong khi mt s đon văn đ cp đến nhng ưu đim ca phương tin không người lái, hu hết là v nhng nh hưởng đi vi toàn xã hi nói chung, ch có đon B đ cp đến nhng ưu đim đi vi cá nhân người tham gia giao thông. C th, tác gi đã ch ra cách công ngh này có th làm gim va chm trên đường liên quan đến li ca con người và gii phóng thi gian mi người dành cho vic lái xe. Do đó câu tr li là B.

  1. Đáp án: E

Key words: opportunity, appropriate vehicle, each trip

Đon E đ cp đến: “If […], drivers will have the freedom to select one that best suits their needs for a particular journey, […]” ( …lái xe sẽ có quyền tự do lựa chọn một chiếc phù hợp nhất với từng nhu cầu của họ đối với một hành trình cụ thể… ).

  • best suit = appropriate
  • each trip = particular journey

Sau đó, tác giả giải thích rằng người dùng có thể thấy điều này xảy ra bằng cách mua quyền truy cập vào nhiều loại phương tiện, phù hợp với nhu cầu cá nhân cụ thể của họ cho những hành trình đặc biệt như chuyến cắm trại gia đình hoặc chở con cái đến trường đại học, thông qua nhà cung cấp dịch vụ di chuyển, đây là cơ hội từ những thay đổi trong sản xuất phương tiện. Do đó, câu trả lời là E.

(translated by IDV IELTS)

  1. Đáp án: G

Key words: how long, overcome, problems

Các rào cản được đề cập trong hai đoạn cuối, trong đó đoạn F đưa ra những khó khăn cụ thể, và đoạn G cho thấy tiềm năng để vượt qua những vấn đề đó. Đoạn G nói rằng “It’s clear that there are many challenges that need to be addressed, but … these can most probably be conquered within the next 10 years.” (Rõ ràng là có rất nhiều thách thức cần phải giải quyết, nhưng … những thách thức này hầu hết có thể được chinh phục trong vòng 10 năm tới).

  • problems = challenges
  • overcome = conquer

Do đó có thể suy ra rằng 10 năm là ước tính thời gian cần thiết để khắc phục một số vấn đề. Câu trả lời là G.

  1. Đáp án: D

Key words: no effect, number, vehicles manufactured

Đoạn D đề cập “… it might mean that we need to manufacture far fewer vehicles to meet demand” (có thể hiểu là cần sản xuất ít phương tiện hơn để phù hợp với nhu cầu). Tuy nhiên, tác giả nói rằng mặc dùcó thể sử dụng ít (số lượng) ô tô hơn, nhưng những chiếc xe này s được “…used more intensively, and might need replacing sooner” (sử dụng nhiều hơn và có thể cần thay thế sớm hơn). Cuối cùng, đoạn văn tuyên bố rằng: “This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease” (tốc độ thay thế nhanh hơn này có nghĩa rằng việc sản xuất xe cộ không nhất thiết phải giảm bớt). Do đó, có thể hiểu rằng số lượng phương tiện được sản xuất có thể không giảm như tính toán ban đầu, có nghĩa là việc sử dụng xe ô tô không người lái có thể không ảnh hưởng đến điều này. Câu trả lời là D.

  1. Đáp án: human error

Key words: Transport Research Laboratory, motor accidents, due to

Đon B đ cp đến: “…, research at the UK’s Transport Research Laboratory has demonstrated that more than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority” (nghiên cứu tại …. đã chứng minh rằng hưn 90% các vụ va chạm xe trên đường liên quan đến lỗi của con người như là một nhân tố đóng góp vào, và nó là nguyên nhân chính chiếm đa số trong đó).

  • motor accidents = road collisions

Từ đó có thể suy ra rằng hầu hết các vụ tai nạn xe máy một phần là do lỗi của con người. Do đó “human error” là đáp án cho câu 19.

  1. Đáp án: car (-) sharing

Key words: schemes, workable

Ngoài những lợi ích trực tiếp, có thể mang đến những thuận lợi khác chẳng hạn như sự an toàn hơn được đề cập đến trong đoạn C. Đoạn đưa ra: “Automation means that initiatives for car-sharing become much more viable, …”

  • schemes = initiatives
  • workable = viable

Có thể hiểu rằng tự động hóa sẽ làm cho các dự án chia sẻ xe hơi trở nên khả thi hơn, nên “car-sharing” là đáp án của câu 20.

  1. Đáp án: ownershop

Key words: University of Michigan Transportation Research Institute, 43 percent drop, cars

Đon thông tin trong đ bài được đ cp c th trong đon D: “Modelling work by the University of Michigan Transportation Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent, …” (nghiên cứu trên mô hình mẫu bởi Đại học Michigan nêu ra những phương tiện giao thông tự động có thể giảm bớt việc sở hữu xe cộ tới 43%….).

  • drop = reduce
  • cars = vehicles

Vì vậy, đáp án ở đây là “ownership”.

  1. Đáp án: mileage

Key words: yearly, twice as high

Trong cùng mt câu được đ cp trên trong đon D, người ta mô t “… vehicles’ average annual mileage would double as a result” (kết quả trung bình tổng số quãng đường hàng năm của xe cộ tăng gấp đôi). Bởi “annual” có cùng nghĩa với “yearly”, nên đáp án câu 22 là “mileage”.

  • yearly = annual
  • twice as high = double

23&24. Đáp án: C&D

Key words: benefits

Tiết kiệm chi phí và ô nhiễm không khí được đề cập ở bất cứ đâu trong đoạn văn, vì vậy A và E là không chính xác. Hơn nữa, việc đậu xe chỉ được đưa ra trong đoạn C, trong đó main idea là một chiếc ô tô trung bình dành phần lớn thời gian của nó để đậu, nên B cũng không chính xác.

Trong đoạn B, một trong những ưu điểm được mô tả là “another aim is to free the time people spend driving for other purposes” (mục đích khác là giải phóng thời gian lái xe của mọi người cho các mục đích khác), có nghĩa là thay vì lái xe, người ta có thể giành thời gian cho việc khác. Đáp án C đúng.

Trong cùng đoạn này, những người cảm thấy khó khăn trong việc lái xe, những người được nhắc đến là “those who are challenged by existing mobility models” (nhng người b khó khăn vi nhng loi hình di chuyn hin ti) được cho là “be able to enjoy significantly greater travel autonomy” có thể tận hưởng sự tự quyết về phương tiện lớn hơn nhiều). Vì vậy “autonomy” được hiểu là “independence” (sự độc lập). Đáp án D đúng.

  • travel independently = travel autonomy

25&26. Đáp án: A&E

Key words: challenges

Các rào cản thách thức có thể dễ dàng được tìm thấy trong đoạn F.

Vì “the pace of transition”, “professional drivers compensation” và “infrastructure” không được đề cập ở bất cứ đâu; nên B, C và D are không chính xác.

Trong đoạn F đề cập đến “… the societal changes that may be required for communities to trust and accept automated vehicles …” (…những thay đổi về mặt xã hội có thể được yêu cầu cho các cộng đồng để tin tưởng và chấp nhận các phương tiện giao thông tự động…). “Communities” có thể được hiểu như “general public”, và “trust and accept” cùng nghĩa với “have confidence”. Do đó, “making sure that the general public has confidence in automated vehicles” là một trong những thách thức mà phương tiện tự động gặp phải. Đáp án A đúng.

Đoạn F cũng đề cập đến “… technical difficulties in ensuring that the vehicle works reliably in the infinite range of traffic, weather and road situations it might encounter” (khó khăn về mặt kỹ thuật trong việc đảm bảo phương tiện hoạt động ổn định trong mọi loại hình giao thông, thời tiết và các tình huống trên đường mà xe có thể gặp phải). Vì “infinite” cũng có thể được diễn đạt như “various”, và “range of traffic, weather and road situations” cũng được hiểu như “different driving conditions”, câu này diễn đạt cùng ý với E. Do đó đáp án E đúng.

  • general public = communities
  • have confidence = trust and accept
  • various = infinite
  1. Đáp án: A

Key words: New York, intrinsic, enthusiastic, surprising results, daunting

Những du khách đến New York đã được đề cập trong đoạn đầu tiên như một ví dụ cho tuyên bố trước đó: “This questing nature of ours undoubtedly helped our species spread around the globe” (bản năng tìm kiếm này của chúng ta rõ ràng là đã giúp giống loài chúng ta có mặt ở khắp nơi trên quả địa cầu), “questing” giống với “exploring” và “nature” đề cập đến “intrinsic element” (bản chất, bản năng). Ví dụ này minh họa việc khám phá như một yếu tố bản chất của hành vi con người, giúp cho ngày nay từ vùng rừng núi ở Borneo đến ga tàu điện ngầm ở New York đều có sự sinh sống của con người.

  • exploring = questing
  • intrinsic element = nature
    1. Đáp án: C

Key words: second paragraph, benefits and disadvantages, teaching, common, certain professions

Ở đoạn 2 tác giả bắt đầu bằng giả định: mọi người thường nghĩ rằng những nhà thám hiểm thường khá kì dị (peculiar=odd/strange), và rằng “there is a type of person more suited for exploring” (có một kiểu người sinh ra là để đi khám phá cái mới), vì vậy chúng ta có xu hướng lựa chọn câu D. Tuy nhiên cuối cùng tác giả đã nói “we all have this enquiring instinct” (chúng ta đều có bản năng thích khám phá). “Instinct” (bản năng) ở đây có thể hiểu như “urge” (thôi thúc), và sự thật rằng “we all have” có nghĩa là “common to everyone”.  Đáp án câu 28 là C.

  • urge = instinct
    1. Đáp án: C

Key words: Egdon Heath, experience, mistaken, emotional states, attraction of isolation

Đoạn 3 đề cập tới “Egdon Heath landscape” được sử dụng để “suggest the desires and fears of his Thomas Hardy’s characters” (thể hiện những khát khao và nỗi sợ hãi của các nhân vật của Thomas Hardy. Do đó các từ “desires and fears” có thể được gọi chung là “emotional states” (trạng thái cảm xúc). Nói cách khác, miêu tả về Egdon Heath được sử dụng để thể hiện trạng thái cảm xúc của các nhân vật, những người sau này được gọi là “humanity”, được hiểu là “people”. Đáp án câu 29 là C.

  • people = humanity
    1. Đáp án: D

Key words: fourth paragraph, golden age, useful information, decreased, fewer, interested, less exciting, wrong, no longer necessary

Đoạn thứ 4 chứa thông tin: “the word ‘explorer’ has become associated with a past era” (từ “nhà thám hiểm” đã trở nên gắn liền với một kỷ nguyên đã trải qua từ rất lâu) thể hiện ý tưởng rằng việc khám phá được coi là quan trọng chỉ trong quá khứ chứ không phải hiện tại. The “golden age” (thời kỳ vàng son) được nhiều người coi là vào thế kỷ 19, còn hiện tại việc khám phá đã bị suy giảm. “As if” biểu hiện sự không đồng tình, cho thấy người viết không đồng ý với ý kiến này. Thêm vào đó, tác giả tiếp tục với con số cho thấy lập luận rằng chúng ta mới chỉ nghiên cứu 5% số loài mà chúng ta biết, và điều này cho thấy rằng vẫn còn một lượng kiến thức khổng lồ để khám phá, ngụ ý một lập luận chống lại ý kiến cho rằng việc khám phá là không còn cần thiết ở hiện tại. Đáp án là D.

  1. Đáp án: A

Key words: definition, own professional interested, misunderstand, changed, historians and scientists, more value

Câu đầu tiên của đoạn 6: “Each definition is slightly different – and tends to reflect the field of endeavour of each pioneer” (Mỗi định nghĩa về sự tham hiểm có một chút khác nhau – và chúng có xu hướng phản ánh lĩnh vực công việc của người tiên phong trong lĩnh vực đó). Theo đó, “definition” có thể hiểu là cách mỗi người liên quan đến lĩnh vực được đề cập theo mỗi ý nghĩa của từ ‘exploration”, và “field of endeavour” cùng ý nghĩa với “professional interest”. Do đó, có thể hiểu là mỗi người sẽ liên hệ việc khám phá với lĩnh vực nghề nghiệp của riêng mình. Câu A là câu trả lời.

  • interest = endeavour
    1. Đáp án: B

Key words:  last paragraph, personality, choice of places, human ability new light, travel writing, evolve, changing demands feelings

Trong đoạn cuối cùng, tác giả cho biết điều khiến anh ấy quan tâm ở câu cuối: “how a fresh interpretation, even of a well-travelled route, can give its readers new insights” (làm thế nào để có một cách giải thích mới mẻ, ngay cả khi nói về về một tuyến đường đã quen thuộc, có thể mang đến cho người đọc những nhận thức mới). “Giving new insight” hoặc “fresh interpretation” có thể hiểu là hành động “casting new light” (to cast light on sth: đưa ra lời giải thích cho điều gì hoặc thông tin làm cho điều gì đó trở nên dễ hiểu) và “well-travelled” có nghĩa là tuyến đường đó đã được xem là “familiar” (quen thuộc). Từ đó có thể suy ra đáp án của câu 32 là B.

  • cast new light on = give new insight
    1. Đáp án: E

Key words: form of transport

Các loại phương tiện giao thông được nêu ở đoạn 5 trong câu: “If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt” (nếu tôi có thể băng qua sa mạc bằng lạc đà trong khi tôi có thể đi bằng ô tô, … ), trong đó “camel” và “car” là các hình thức phương tiện được sử dụng. Điều này được nói bởi Wilfred Thesiger, nên đáp án là E.

(translated by IDV IELTS)

  1. Đáp án: A

Key words: feeling, coming back home

đon 3, Peter Fleming “talks of the moment when the explorer returns to the existence he has left behind with his loved ones” (nói về khoảnh khắc mà nhà thám hiểm trở về với cuộc sống mà anh ta đã bỏ lại phía sau cùng với những người thân yêu). Trong ngữ cảnh này, “the existence he has left behind” có thể được hiểu như là “home” mà anh ấy đã rời khỏi để thực hiện chuyến hành trình, và “talking of the moment” có thể là hành động “describing feelings”. Vì thế, có thể suy ra rằng Peter Fleming đã mô tả cảm xúc khi trở về nhà sau một chuyến đi dài, câu trả lời sẽ là A.

  1. Đáp án: D

Key words: benefit, specific groups of people

Trong đoạn 5, “specific groups of people” được gọi như là “‘tribal’ people”, trong đó Robin Hanbury-Tenison đại diện một nhà vận động chiến dịch. Nói cách khác Robin Hanbury-Tenison được cho là người đã “worked for the benefit of specific groups of people”. Đáp án câu 35 là D.

  1. Đáp án: E

Key words: not essential, learning about oneself essential

Câu cuối cùng ở đoạn 5 nói rằng đối với Wilfred Thesiger, “exploration meant … regardless of any great self-discovery” (việc khám phá có nghĩa là … không quan tâm đến bất kỳ sự tự khám phá vĩ đại nào). “Regardless” ở đây cho thấy rằng “self-discovery” (tự khám phá) – có thể hiểu là “learning about oneself” (khám phá về bản thân) – không phải là một phần cần thiết của việc khám phá. Do đó phát biểu ở câu 36 là của Wilfred Thesiger, và E là đáp án của câu 37.

  1. Đáp án: B

Key words: unique, of value

Ở đầu đoạn 5 tác giả có nhắc đến việc Ran Fiennes đã nói: “An explorer is someone who has done something that no human has done before – and also done something scientifically useful” (một nhà thám hiểm là người đã làm những điều mà trước đây chưa có ai làm và đồng thời cũng cần làm gì đó có ích cho khoa học). Có hai cụm từ có thể xem xét ở đây: “something that no human has done before” là mô tả về một việc gì đó “unique” (độc nhất), và “something scientifically useful” là thứ “of value” (có giá trị). Do đó, Ran Fiennes là người đã định nghĩa về thám hiểm như mệnh đề được nêu ở câu 37.

  1. Đáp án: (unique) expeditions

Key words: large number, first stranger, encountered

Tác giả nói rằng: “I’ve done a great many expeditions and each one was unique” (tôi đã thực hiện rất nhiều cuộc thám hiểm và mỗi cuộc thám hiểm là độc nhất vô nhị). Vì “a great many” có cùng ý nghĩa với “a large number of”, nên đáp án cho câu 38 sẽ là “expeditions”. Tính từ “unique” được sử dụng trong bài đọc có thể được thêm vào, làm cho câu trả lời đầy đủ hơn: “(unique) expeditions”.

  • a large number = a great many
    1. Đáp án: uncontacted / isolated

Key words: large number, first stranger, encountered

Tác giả đã “lived for months alone with isolated groups of people all around the world, even two ‘uncontacted tribes’” (sống một mình trong nhiều tháng với các nhóm người bị cô lập khỏi thế giới, thậm chí với hai bộ lạc không có liên lạc gì/không kết nối với thế giới bên ngoài). Vì “uncontacted tribes” nói đến những người chưa từng gặp bất kỳ người nào ngoài nhóm cô lập của họ, người viết có thể là người đầu tiên liên lạc với họ, vậy nên câu trả lời sẽ là “uncontacted” để cụ thể hơn, hoặc nói chung là “isolated”.

  1. Đáp án: (land) surface

Key words: no need, further exploration

Tác giả nói rằng “the time has long passed for the great continental voyages” (thời gian đã trôi qua rất lâu kể từ những chuyến đi xuyên lục địa vĩ đại), và “we know how the land surface of our planet lies; exploration of it is now down to the details” (chúng ta biết bề mặt Trái Đất của chúng ta có vị trí như thế nào; việc khám phá nó bây giờ phải là đi vào chi tiết); và “it’s the era of specialists” (đây đã là kỷ nguyên của các chuyên gia). Do đó, có thể suy ra rằng tác giả tin rằng không cần phải khám phá thêm về “land surface”, vì nó hiện đã được biết đến, và có nhiều chuyên gia hơn để khám phá chi tiết về nó. Do dó, “land surface” là câu trả lời đúng.

(translated by IDV IELTS)

 

Để lại bình luận

Scroll
0982399830