Hướng dẫn viết dạng LINE hay BAR/ PIE có xu hướng – trích từ sách IELTS WRITING TASK 1 BY DƯƠNG VŨ – sách task 1 cực sát so với xu hướng ra đề mới nhất & đầy đủ sample đề thi thật gần nhất, click here.
Ngôn ngữ xu hướng – trend là đặc trưng của biểu đồ đường LINE GRAPH nhưng kể cả BAR chart, PIE chart hay Table mà có nhiều mốc thời gian thì cũng vẫn dùng ngôn ngữ tả xu hướng. Để tả thành thạo xu hướng tăng giảm của dữ liệu, bạn cần nắm được:
- Giới từ chỉ thời gian và xu hướng
- Động từ / danh từ về tăng giảm
- Tính từ và trạng từ miêu tả mức độ của sự tăng giảm
- Các cấu trúc câu tả trend (câu đơn, câu phức)
GIỚI TỪ TẢ TIME
AT + 1 mốc cụ thể: Noon, night, 12 o’clock, the weekend
IN + Year/ Month/ Season
ON + DAY (Monday, Tuesday,… weekdays)
SINCE + 1 mốc trong quá khứ
FOR/ OVER + hành động kéo dài trong 1 khoảng thời gian
DURING + hành động xảy ra tại 1 điểm trong 1 khoảng
FROM …TO = BETWEEN …AND (từ …đến…)
ONWARDS: From 2001 onwards,
UNTIL: until the early 2000s
GIỚI TỪ CHỈ XU HƯỚNG SỐ LIỆU:
AT: Remain /stay / peak / trough + at (100)
BY: Increase/ decrease / fall/ drop + by 30%
TO: Increase/ rise / soar/ fall/ drop/ decline + to (100)
IN + region/ country/ area / category
FOR: the figure for (+ category)
DANH TỪ + OF: (An increase/ a peak/ a figure) of 100/ the rate of/ the majority of/ the proportion of/ the amount of/ the number of / OF +DANH TỪ: Of the five countries,
ON: spend on something / on foot/ on the road
FROM …TO = increase/ fall from…to …
BELOW / UNDER / OVER + a number
ĐỘNG TỪ: (thường chia thời quá khứ/ 1 số bài dùng tương lai đơn)
Increase đối lập: Decrease/ Decline (danh từ cũng y hệt và có thể đi với quán từ “a”)
Rise đối lập: Fall (Danh từ cũng y hệt , đi được với quán từ a nhưng ít dùng)
Drop (danh từ cũng “drop”, có thể đi với a)
Reduce (danh từ “reduction” có thể đi với a nhưng ít dùng)
Tăng mạnh thì dùng CLIMB/ SOAR to/ REACH còn giảm mạnh thì dùng Plummet
Đạt đỉnh/ đáy: Reach (hit) a peak of 1000… / peak at 1000/ hit the lowest point of 100…
Phân biệt tăng thêm bao nhiêu (increase by…) và tăng tới (increase to…)
Nếu biểu đồ có mốc năm tương lai thì thêm 1 trong các cụm dự đoán trước các động từ xu hướng: … is predicted/ anticipated / estimated / forecast to increase/ decrease to…
TÍNH TỪ chỉ mức độ xu hướng: Steady, gradual, sharp, rapid, steep, slight, dramatic, significant, considerable, drastic…
TRẠNG TỪ: Steadily, gradually, sharply, rapidly, steeply, slightly, dramatically…/ Roughly, around, approximately, nearly
CẤU TRÚC CÂU TẢ XU HƯỚNG:
CẤU ĐƠN: có 3 cách tả 1 xu hướng tăng hay giảm:
- Cách 1: (Something) + động từ: rose/ increased/ fell + trạng từ: sharply/ slightly to (1000) in …(2001)
- Cách 2: There was a sharp/ slight increase/ decrease (danh từ) in the number/ amount of (something) in 2001
- Cách 3: (Something) (experienced / saw) a sharp/ slight (increase/ rise/decline) in 2001
CÂU PHỨC DẠNG TREND:
- Dùng WHILE/ WHEREAS (trong khi): (cấu trúc so sánh 2 dữ liệu có xu hướng tăng giảm ĐỐI LẬP nhau, ví dụ ở trên từ 2000 đến 2015: A và B giảm trong khi C tăng: “While companies A and B saw waste output fall over the 15-year period, the amount of waste produced by company C increased considerably.”
- Tả gộp 2 giai đoạn liên tiếp với cụm FOLLOWED BY (Nối tiếp bởi): “From 2000 to 2005, the waste output of company A increased gradually, followed by a steady decline in 2010”
- Tả gộp 2 giai đoạn với BEFORE V-ing: “From 2000 to 2005, the amount of waste generated by company A increased gradually to 10 tons before dropping to 3 tons in 2010.”
- Dùng mệnh đề rút gọn V-ing hay V-ed: ví dụ như trong câu trêm “generated by” ở đây là mệnh đề rút gọn bị động bổ nghĩa cho 1 danh từ
- Ngoài ra câu phức chứa đại từ quan hệ which/ that hoặc although/ despite cũng rất nên dùng nếu hợp
3 ý kiến cho "Task 1 Line Graph Cách Tả Trend"